Đo áp suất hệ thống đường ống nước nhằm mục đích đảm bảo tuổi thọ làm việc của ống theo đúng như thiết kế. Nhựa Hà Bách sẽ hướng dẫn bạn cách đo áp suất hệ thống đường ống nước để bạn có thể tìm hiểu và áp dụng.
Mục lục bài viết
Các hệ thống đường nước thường được áp dụng Cách đo áp suất hệ thống như:
Mục đích: để kiểm tra độ bền áp của ống trong hệ thống cũng như độ kín của các mối nối có trong hệ thống.
Trước khi áp dụng cách đo áp suất hệ thống đường ống nước, cần đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
Một số điểm cần chú ý các điều kiện về áp suất thử nghiệm (Pt) như sau:
Cụ thể các bảng như sau:
Bảng 1a: Áp suất thử hệ thống ống nhựa uPVC tại các nhiệt độ môi trường đa dạng
PN(min) (Bar) |
Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max) | ||
20°C | 30°C | 40°C | |
PN3 | 3.9 | 3.5 | 2.7 |
PN5 | 6.5 | 5.8 | 4.5 |
PN6 | 7.8 | 7.0 | 5.4 |
PN8 | 10.4 | 9.3 | 7.2 |
PN9 | 11.7 | 10.5 | 8.1 |
PN10 | 13.0 | 11.7 | 9.1 |
PN12 | 15.6 | 14.0 | 10.9 |
PN12.5 |
16.2 |
14.6 |
11.3 |
PN15 | 19.5 | 17.5 | 13.6 |
PN16 | 20.8 | 18.7 | 14.5 |
PN20 | 26.0 | 23.4 | 18.2 |
Bảng 1b: Áp suất thử hệ thống ống nhựa HDPE tại các nhiệt độ môi trường đa dạng
PN (min) (bar) |
Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max) |
||
20 °C | 30°C | 40 °C | |
PN6 | 7.8 | 6.7 | 5.7 |
PN8 | 10.4 | 9.0 | 7.6 |
PN10 | 13.0 | 11.3 | 9.6 |
PN12.5 | 16.2 | 14.1 | 12.0 |
PN16 | 20.8 | 18.0 | 15.3 |
PN20 | 26.0 | 22.6 | 19.2 |
Bảng 1c: Áp suất thử hệ thống ống PP-R tại các nhiệt độ môi trường khác nhau
PN (min) (bar) |
Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max) | ||
20 °C | 30°C | 40°C | |
PN16 | 13.0 | 11.3 | 9.6 |
PN20 | 26.0 | 22.6 | 19.2 |
Lưu ý: Nếu trong hệ thống vẫn còn không khí, quá trình thử sẽ không chính xác.
Giai đoạn 3 bao gồm các bước như sau:
Bảng 3: Bảng thông số thử nghiệm cho giai đoạn 3 và giai đoạn 4
Thông số | Giai đoạn 3 | Giai đoạn 4 |
Áp suất thử hệ thống (bar) | Pt(max)(Tra bảng1a/1b/1c | Pt(max)(Tra bảng1a/1b/1c) |
Thời gian thử (giờ) |
– Chiều dài hệ thống (L):
L≤100mTo= 3 giờ – Chiều dài hệthống 100m≤L≤500m;To=6giờ |
– Chiều dài hệ thống (L):
L≤100mTo= 3 giờ – Chiều dài hệ thống 100m≤L≤500m;To=6giờ |
Tần suất kiểm tra |
– Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp ít nhất 3 lần
– Bơm nước bổ sung nếu áp suất trong hệ thống suy giảm |
– Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp ít nhất 2 lần
– Không cần bơm nước bổ sung nếu áp suất trong hệ thống suy giảm |
——
Bảng 4: Độ giảm áp suất có thể trong hệ thống thử nghiệm trong thời gian thử To ở giai đoạn 3
STT | Loại ống | Độ giảm áp suất cho phép |
1 | Ống uPVC | 0.5 bar/giờ |
2 | Ống HDPE | 1.2bar/giờ |
3 | Ống PP-R | 0.8bar/giờ |
Giai đoạn đánh giá hệ thống sẽ bao gồm các bước như sau:
Hệ thống ống nước được đánh giá là đạt yêu cầu khi đáp ứng những điểm sau:
Trong đó:
Pt: Áp suất thử hệ thống.
Pe: Áp suất hệ thống sau thời gian thử Tt .
CÔNG TY TNHH HÀ BÁCH
Địa chỉ: TT16-C4, Ngõ 248 Chiến Thắng, KĐT Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội.
Hotline: 0931 109 636
Email: habachhy@gmail.com
Website: https://nhuahabach.vn/ Từ 8h – 22h (Tất cả các ngày trong tuần)
>> Xem thêm: Chỉ số PN – Tiêu chuẩn quan trọng trong lựa chọn ống nước
>> Xem thêm: Bạn đã biết những cách bảo vệ ống nhựa đúng cách?